Tương Tộc Phả Tựa

  • Trương
  • tộc
  • gia
  • phả
  • tựa
  • Mộc
  • chi
  • thiên
  • kha
  • vạn
  • diệp
  • ,
  • bản
  • ư
  • căn
  • thuỷ
  • chi
  • thiên
  • lưu
  • vạn
  • phái
  • ,
  • bản
  • ư
  • nguyên
  • tổ
  • tông
  • ,
  • nhân
  • chi
  • căn
  • nguyên
  • .
  • Hậu
  • côn
  • nhiếp
  • cảm
  • căn
  • tầm
  • nguyên
  • gia
  • phả
  • .
  • Gia
  • chi
  • hữu
  • phả
  • .
  • Do
  • quốc
  • chi
  • hữu
  • sử
  • ,
  • ô
  • khả
  • khuyết
  • tai
  • .
  • Ngô
  • tộc
  • thượng
  • tự
  • .
  • Tiên
  • Tổ
  • hạ
  • đãi
  • nguyên
  • tôn
  • Hiểu

  • thất
  • thế
  • vu
  • từ
  • .
  • Thế
  • đại
  • nhật
  • cửu
  • ,
  • chi
  • phái
  • nhật
  • đa
  • thảng
  • ,
  • thế
  • thứ
  • vị
  • tường
  • ,
  • chí
  • tông
  • thống
  • đương
  • chiêu
  • mục
  • ,
  • nhi
  • nhất
  • bản
  • song
  • cán
  • ,
  • thiên
  • nhi
  • vạn
  • tôn
  • chi
  • phiền
  • diễm
  • .
  • Thuỳ
  • túc
  • trưng
  • triếp
  • nhiếp
  • tham
  • hổ
  • khảo
  • đính
  • kính
  • tu
  • gia
  • phả
  • .
  • Các
  • ư
  • mỹ
  • hiệu
  • chi
  • hạ
  • biên
  • chú
  • ,
  • tường
  • minh
  • 便tiện
  • chí
  • nhân
  • ,
  • gian
  • hữu
  • vị
  • tường
  • kính
  • quan
  • chi
  • bất
  • cảm
  • ,
  • cường
  • chú
  • thị
  • phả
  • ư
  • ngô
  • tộc
  • .
  • Vân
  • nhưng
  • chi
  • viên
  • tuy
  • vị
  • năng
  • trí
  • cụ
  • tường
  • ư
  • ,
  • ngô
  • tộc
  • thế
  • hệ
  • chi
  • cầu
  • diệc
  • hữu
  • thô
  • đắc
  • kỳ
  • lược
  • .
  • Thứ
  • thượng
  • hữu
  • chiêu
  • kỳ
  • thống
  • tự
  • ,
  • hạ
  • hữu
  • di
  • thuỳ
  • chư
  • miêu
  • duệ
  • ,
  • vạn
  • ức
  • niên
  • ,
  • tử
  • tử
  • tôn
  • tôn
  • phồn
  • chi
  • nhi
  • kiến
  • căn
  • 沿duyên
  • lưu
  • nhi
  • cùng
  • nguyên
  • hoặc
  • bất
  • sảng
  • .
  • Thời
  • ư
  • !!
  • Thành
  • Thái
  • thập
  • tứ
  • niên
  • tuế
  • thứ
  • Nhâm
  • Dần

  • lưỡng
  • ngoạt
  • cát
  • nhật
  • .
  • Đồng
  • tộc
  • đẳng
  • cẩn
  • tự

Dịch Nghĩa

Cây mộc một nghìn cành muôn lá, gốc là ở rể, nước chảy một nghìn dòng muôn phái, gốc là ở nguồn, Tổ Tiên là gốc rể của con người vậy!
Đời sau tìm về cội nguồn ắt tìm đến gia phả. Nhà có phả cũng giống như nước có sử sao có thể thiếu được nhĩ. Họ ta từ Tiên Tổ xuống đến con cháu đến nay đã bảy đời rồi. Thời gian càng lâu chi phái càng nhiều, ví như thế thứ mà chưa rõ, thì lấy gì mà ghi chép. Tông thống là cầu nối lại [phả] mục, một là có bản đế lưu giữ; hai là khi con cháu đông đúc làm sao đủ để tỏ rõ vậy! Bèn giám tham khảo đính chính tu soạn gia phả cùng với các mỹ hiệu, biên chú rõ ràng để tiện ghi nhận khoảng thời gian chưa rõ; riêng những phần bị khuyết thì không giám chú thích nhiều. Gia phả này đối với con cháu ta đời sau tuy chưa có thế ghi chép được đầy đũ, rõ ràng, nhưng thế hệ, thế thứ cũng có được những điều sơ lược. Trên là để làm rõ trật tự thế thứ, dưới là làm đường lối cho hậu duệ. Muôn triệu năm cháu cháu con con đông đúc mà thấy được căn nguyên chảy mãi vô cùng vậy!
Thành thái năm thứ 14 là năm Nhâm dần (1902) tháng tốt ngày tốt
Đồng tộc đẳng cẩn tự